TUYÊN BỐ ĐỒNG TÂM 10.1.2020

Tình hình

Tin trên các báo (lấy lại từ Cổng thông tin điện tử Bộ Công an) cho biết có một đơn vị quân đội đến “xây dựng tường rào bảo vệ sân bay Miếu Môn, huyện Mỹ Đức” (trong thực tế là xây tường rào cho phần đất thuộc “dự án sân bay Miếu Môn” cũ) từ 31/12/2019; sáng 9/1/2020 gặp phải “một số đối tượng có hành vi chống đối”, và hậu quả, “có 3 cán bộ chiến sĩ công an hy sinh, 1 đối tượng chống đối tử vong, 1 đối tượng bị thương”.

Nhưng đến nay, công luận đã thấy rất rõ qua các bằng chứng lan truyền: Vào khoảng 4h sáng ngày 9 tháng 1 năm 2020 nhân dân Đồng Tâm bị các lực lượng lên đến hàng ngàn người bao vây, xông vào làng, tấn công bằng lựu đạn cao su, hơi cay, dùi cui… Đặc biệt họ cô lập, ném lựu đạn cao su, xả hơi cay vào khu nhà cụ Lê Đình Kình, ông Lê Đình Công. Vài chục người, trong đó có toàn bộ gia đình cụ Kình đã bị bắt đưa đi đâu không rõ. Đến cuối ngày 10 tháng 1, đã có thông báo chính thức là Cụ Lê Đình Kình (84 tuổi, cựu Bí thư Đảng uỷ xã Đồng Tâm, người lãnh đạo Tổ Đồng Thuận thay mặt bà con khiếu nại về quyền sử dụng khu đất Đồng Sênh) đã tử vong. Số thương vong của cả hai phía dân và lực lượng vũ trang được cho là có thể còn nhiều hơn nữa.

Được biết, trước đó, từ 25/12/2019 lực lượng chức năng đã cho chuẩn bị quân cán, diễn tập, uy hiếp nhân dân Đồng Tâm. Đến tối ngày 6/1/2020 nhà cầm quyền đã cắt Wifi ở Đồng Tâm và canh giữ, cản trở những người hoạt động dân sự độc lập từ Hà Nội muốn tiếp cận với Đồng Tâm để minh bạch thông tin từ Đồng Tâm. Và cho đến cuối ngày 10/1/2020, toàn bộ đường vào Đồng Tâm vẫn bị phong toả, Đồng Tâm thực sự bị đặt trong tình trạng giới nghiêm.

Công luận có quyền đặt ra những câu hỏi:

1. Nhà cầm quyền đã dùng một lực lượng vũ trang đông đảo hàng nghìn người trang bị tận răng tiến vào Xã Đồng Tâm trong đêm tối nổ súng, bắt người, gây thương vong. Hành động ấy có minh bạch không? Có hợp pháp không? 2. Tường rào sân bay Miếu Môn nằm xa khu dân cư, sự phá rối không thể xảy ra trong khu dân cư, như vậy qui tội cho một số phần tử gây rối có phải là vô căn cứ, là lý do bịa đặt để che đậy hành vi bất minh? 3. Việc tranh chấp đất Đồng Sênh đã kéo dài nhiều năm, nhưng chưa được giải quyết rốt ráo cả về mặt hành chính lẫn tư pháp. Nôn nóng sử dụng vũ lực để trấn áp phản ứng của người dân có phải là biện pháp chính đáng của “Chính quyền Nhân dân”?

Hậu quả của vụ Đồng Tâm đã vượt khỏi dự liệu của tất cả mọi người. Đau đớn thay! Máu đã đổ, máu của chiến sĩ, máu của dân, đều là máu của người Việt Nam. Điều cực nguy hiểm là người dân đã bị đẩy thành thù địch, đối đầu với chính quyền, lòng tin của người dân với chính quyền không còn một chút nào! Vụ Đồng Tâm sẽ đi vào lịch sử như một vết nhơ không bao giờ rửa sạch. Lần đầu tiên, dưới chế độ luôn tự xưng là “của dân”, người nông dân công khai trương ra và thực hiện khẩu hiệu: “Phải giữ đất dù phải hy sinh xương máu!”

Tuyên bố

Trước tình hình trên, các Tổ chức Xã hội Dân sự và các cá nhân ký tên dưới đây Yêu cầu Nhà Cầm quyền Việt Nam:

1. Chấm dứt ngay việc dùng lực lượng vũ trang (quân đội, công an, các lực lượng khác) dùng bạo lực dưới mọi hình thức trong việc giải quyết vấn đề đất đai với nhân dân Đồng Tâm cũng như với nhân dân tất cả các địa phương ở Việt Nam.

2. Chữa trị chu đáo cho những người bị thương ở Đồng Tâm, bồi thường mọi tổn thất về vật chất và tinh thần của người dân Đồng Tâm do hậu quả của các hành động bạo lực của cảnh sát, đồng thời không được ngăn cản người dân và các Tổ chức Xã hội Dân sự đến cứu hộ, giúp đỡ người dân Đồng Tâm.

3. Lập tức điều tra một cách khách quan trung thực về sự thật xung quanh vụ đổ máu ngày 9/1 ở Đồng Tâm, có sự tham dự của báo chí, giới luật gia, các nhân sĩ và tổ chức dân sự độc lập. Khởi tố vụ án không chỉ đối với những người dân bị coi là chống đối, mà cả với những người ra mệnh lệnh, chỉ đạo, chỉ huy lực lượng vũ trang xông vào khu dân cư trong đêm tối một cách bất minh vì đó là nguyên nhân buộc người dân chống đối.

4. Giải quyết công khai minh bạch toàn bộ vụ việc đất đai Đồng Tâm, thông qua trình tự pháp luật dân sự, và phải có các tổ chức Xã hội Dân sự Độc lập, người dân và báo chí trong nước, quốc tế tự do tìm hiểu, chứng kiến mọi ngóc ngách của vấn đề và quá trình giải quyết. Không hình sự hóa trong việc giải quyết dân sự về đất đai.

5. Khởi tố ngay những kẻ chủ mưu, kẻ thừa hành trong việc biến đất của người dân Đồng Tâm thành đất của một nhóm lợi ích giả danh nhà nước, che đậy bằng ngôn từ lừa dân “đất quốc phòng”.

6. Vấn đề đất đai gây bao đau thương oan khuất từ 1954 đến nay trên khắp nước Việt Nam phải được thay đổi từ gốc rễ, ở Hiến pháp và Luật Đất đai, phải trả lại quyền Tư hữu đất đai cho mọi người dân Việt Nam.
 

Tuyên bố làm ngày 10 tháng 1 năm 2020

Các tổ chức và cá nhân đồng ý ký tên xin ghi rõ: Tên tổ chức và tên người đại diện/ Tên cá nhân và chức danh/nghề nghiệp (nếu có), tỉnh/thành (và quốc gia nếu ở nước ngoài) đang cư trú. Gửi về địa chỉ email: tuyenbodongtam2020@gmail.com

Tổ chức

Đợt 1

1. Nhóm Lập Quyền Dân. Đại diện: Nguyễn Khắc Mai
2. Diễn đàn Xã hội Dân sự. Đại diện: Tiến sĩ Nguyễn Quang A
3. CLB Lê Hiếu Đằng. Đại diện: Lê Thân
4. Ban Vận động Văn đoàn Độc lập VN. Đại diện: Nhà văn Nguyên Ngọc
5. Nhóm Vì Môi Trường. Đại diện: Nguyễn Thị Bích Ngà, Nhà báo, Sài Gòn
6. Hội Giáo chức Chu Văn An. Đại diện: Vũ Mạnh Hùng, Nhà giáo về hưu, Hà Nội
7. Diễn đàn Bauxite Việt Nam. Đại diện: GS Phạm Xuân Yêm, Pháp
8. Câu Lạc Bộ Phối Hợp Công Tác Paris/Pháp; Collectif Transparance (Paris, Pháp)
9. Văn Phòng Liên Lạc các Hội đoàn tại Pháp (Paris, Pháp)
10. Phong trào Thăng Tiến VN. Đại diện: Tường An, Nhà báo tự do (Paris, Pháp)
11. Tập thể Giáo xứ Mỹ Khánh, Giáo phận Vinh. Đại diện: Linh mục Antôn Đặng Hữu Nam
12. Hội Nhà báo Độc lập Việt Nam. Đại diện: Nguyễn Tường Thụy
13. Hội Bầu bí Tương thân. Đại diện: Nguyễn Lê Hùng
14. Khối Nghiệp đoàn Viêm Việt. Đại diện: Tôn Phi, Tổng thư ký, Sài Gòn

Đợt 2

15. Báo “nguoivietxaque.info” CH. Séc: Đại diện: Chủ bút Nguyễn Thi
16. Nhóm Văn Lang, tại Praha, Cộng hòa Séc. Đại diện: Chu Đình Lân.
17. Nhóm Tuổi Trẻ Yêu Nước Quốc Nội. Đại diện: Trần Vũ Anh Bình, Nhạc sĩ, cựu TNLT, Sài Gòn
18. Khối 8406 NSW (Sydney, NSW, Australia). Đại diện: Phạm Anh Tuấn, Australia
19. Nhóm hoạt động ủng hộ Quốc Dân Việt, tại San Jose, CA Hoa Kỳ. Đại diện: Đoàn Văn Lập

Đợt 3

20. Tập Hợp Quốc Dân Việt. Đại diện tại Quốc nội: Hoàng Lê Hy Lai, Sài Gòn
21. Liên Hội Người Việt Tỵ Nạn tại Cộng Hoà Liên Bang Đức. Đại diện Ban Chấp Hành: Bác sĩ Hoàng Thị Mỹ Lâm
22. Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders- DTD). Đại diện: Vũ Quốc Ngữ
23. Nhóm Linh mục Nguyễn Kim Điền. Đại diện: Linh mục Nguyễn Hữu Giải/Huế
24. Tập Hợp Quốc Dân Việt. Đại diện: Linh mục Nguyễn Văn Lý/Huế.

Đợt 5

25. Đại diện chính đảng Tự Do – Dân Chủ Việt Nam. Đại diện: Giang Hồng

Đợt 6

26. Phong Trào Dân Quyền UK. Đại diện: Thắng Bùi

Cá nhân

Đợt 1

1. Nguyễn Khắc Mai, Trung tâm Minh Triết, Hà Nội
2. Nguyễn Quang A, TS Tin học, Hà Nội
3. Lê Thân, Nhà hoạt động xã hội, TP HCM
4. Trần Bang, Kỹ sư, Thành viên CLB Lê Hiếu Đằng, TP HCM
5. Nguyễn Thị Kim Chi, Nghệ sĩ, TV CLB Lê Hiếu Đằng, TP HCM
6. Nguyễn Nguyên Bình, Nhà văn, TV CLB Lê Hiếu Đằng, Hà Nội
7. Mạc Văn Trang, Tiến sĩ Tâm lý học, Hà Nội
8. Phùng Ân Hưng, Thạc sĩ vật lý, giáo viên, TPHCM
9. Nguyễn Thị Giáng Vân, Nhà thơ, Hà Nội
10. Hoàng Hưng, Nhà thơ, Dịch giả, TP Hồ Chí Minh
11. Nguyễn Thị Khánh Trâm, Nghiên cứu viên, hưu trí TP HCM
12. Vũ Ngọc Tiến, Nhà văn ở HN
13. Đặng Bích Phượng, Cán bộ hưu trí, Hà Nội
14. Tịnh Huệ, TP HCM
15. Nguyễn Lệ Uyên, Nhà văn
16. Phạm Nguyên Trường, Dịch giả, Vũng Tàu
17. Chu Anh Tuấn, Vũng Tàu
18. Lê Thăng Long, Doanh nhân, Sài Gòn
19. Nguyễn Hồng Liêu, Hưu trí, TPHCM
20. Dương Sanh, Cựu giáo chức, Khánh Hoà
21. Huỳnh Thị Út, Giáo viên, Sài Gòn
22. Mai Thanh Sơn, PhD
23. Phùng Hoài Ngọc, Nhà nghiên cứu, cựu Giảng viên Đại học, An Giang
24. Đỗ Trọng Khơi, Nhà thơ, Thái Bình.
25. Nguyễn Xuân Nghĩa, Nhà văn, Hải Phòng
26. Võ Xuân Tòng, Nhà văn, Hội viên HNV Hà Nội
27. Trần Thanh Tuấn, Giảng viên, Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội
28. Ngô Kim Hoa (Sương Quỳnh), Nhà báo tự do, Sài Gòn
29. Lại Thị Ánh Hồng, Nghệ sĩ, Sài Gòn
30. Lê Phước Sinh, Dạy học, Sài Gón
31. Vũ Trọng Khải, PGS, TS, Chuyên gia độc lập về chính sách phát triển nông nghiệp
32. Uông Đình Đức, Kỹ sư cơ khí, Nguyễn Cư Trinh Q.1, TP.HCM
33. Đỗ Trung Quân, Nhà thơ, SG
34. Võ Văn Tạo, Nhà báo, Nha Trang
35. Trần Lương, Nghệ sĩ thị giác/curator, Hà Nội
36. Nguyễn Khắc Bình, Kỹ sư, TP HCM
37. Phùng Thế Anh, Kỹ sư, đã nghỉ hưu, sống tại Sài Gòn.
38. Trần Thị Thảo, Giáo viên nghỉ hưu tại Hà Nội
39. Hoàng Dũng, PGS TS, TPHCM
40. Lê Đình Thắng, cựu Thư ký tòa soạn báo Tuổi Trẻ, hiện sinh sống tại Sài Gòn
41. Bùi Nghệ, Kỹ sư XD, Sài Gòn
42. Võ Hồng Ly, Nhân viên VP, Q2, Sài Gòn
43. Nguyễn Mạnh Sơn, cựu TNLT, Hải Phòng
44. Lê Trần Cảnh, Giảng viên, TP Bà Rịa
45. Mã Lam, Nhà thơ, Sài Gòn
46. Đào Tiến Thi, Nhà nghiên cứu ngôn ngữ và văn học, nguyên Uỷ viên Ban chấp hành Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, Hà Nội
47. Lê Minh Hiền, Người thích làm thơ, Stanton, California, USA
48. Nguyễn Tuệ Hải, Hưu trí, Canberra, Australia
49. Nguyễn Ngọc Giao, Nhà giáo về hưu, Paris, Pháp
50. Văn Hiền, Lập trình viên, Bình Thuận
51. Phạm Viêm Phương, Người hưu trí, Sài Gòn
52. Phạm Kỳ Đăng, Làm thơ, viết báo, dịch thuật, CHLB Đức
53. Phan Quốc Tuyên, Kỹ sư tin học, Thụy Sĩ
54. Đào Văn Bính, Hưu trí ở Hà Nội
55. Lê Quốc Thăng, Linh mục Tổng giáo phận Sài Gòn
56. Nguyễn Thị Hồng Loan, Q. Gò Vấp Sài Gòn
57. Nguyễn Mạnh Hùng, Mục sư, Sài Gòn
58. Tiêu Dao Bảo Cự, Nhà văn tự do, Đà Lạt
59. Bùi Hiền, Hưu trí, Canada
60. Nguyễn Phú Yên, Hưu trí, Sài Gòn
61. Trương Mình Hưởng, Dân oan, Hà Nam
62. Bùi Minh Quốc, Nhà thơ, nhà báo, Đà Lạt
63. Ngô Thị Kim Cúc, Nhà văn- Nhà báo, Sài Gòn
64. Nguyễn Viện, Nhà văn, Sài Gòn
65. Phan Bá Phi, Chuyên viên cấp cao Tin học, Hưu trí, Seattle USA
66. Trần Minh Khôi, Kỹ sư điện toán, Berlin, CHLB Đức
67. Tống Mạnh Hà, Giám đốc cty TNHH thương mại và dịch vu đa ngành Thanh Hà
68. Đinh Đức Long, Tiến sĩ, Bác sĩ, Sài Gòn.
69. Nguyễn Đình Thục, Linh mục giáo phận Vinh, Nghệ An
70. Phạm Thành, Nhà báo, Nhà văn ở Hà Nội
71. Bùi Đình Sệnh, Công dân Hà Nội
72. Kha Lương Ngãi, nguyên phó TBT báo Sài Gòn Giải Phóng, TV CLB LHĐ.
73. Nguyễn Xuân Diện, Tiến sĩ, Hà Nội
74. Tô Lê Sơn, thành viên CLB Lê Hiếu Đằng, Sài Gòn
75. Hà Thúc Huy, TS Hóa học, Sài Gòn
76. Trần Huy Quang, Nhà văn, Hà Nội
77. Nguyễn Thế Hùng, GS.TS, Giảng viên Đại học Đà Nẵng, Phó chủ tịch Hội Cơ học Thủy khí Việt Nam
78. Nguyễn Huệ Chi, GS Ngữ văn, Hà Nội
79. Nguyễn Đình Nguyên, TS Y khoa, Australia
80. Đặng Thị Hảo, TS Văn học, Hà Nội
81. Phan Thị Hoàng Oanh, TS Hóa học, Sài Gòn
82. Nguyễn Mai Oanh, ThS Kinh tế phát triển, Sài Gòn
83. Trần Đức Quế, Chuyên viên hưu trí, Hà Nội
84. Bùi Thị Diệu Huyền, Hưu trí, Sài Gòn
85. Lã Minh Luận, Nhà giáo, Hà Nội
86. Bùi Văn Thuận, Lao động Tự do, Yên Thuỷ, Hoà Bình
87. Hồ thị Ngọc Yến, Hưu trí, Tp HCM
88. Đàm Ngọc Tuyên, Nhà báo tự do, Quảng Ngãi
89. Vũ Thị Hằng, Sài Gòn
90. Đào Công Tiến, Đại học Kinh tế, Sài Gòn
91. Hồ Ngọc Nhuận, Nhà báo.
92. Nguyễn Ngọc Thiện, Học sinh, Bình Dương
93. Nghiêm Xuân Thịnh, Kinh doanh tự do, Phương liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
94. Bùi Phi Hùng (FB Bùi Phi Hùng) cựu Cán bộ Nhà nước, Hà Nội
95. Nguyễn Cường, Tư vấn Bất động sản, Praha, CH Séc
96. Phạm văn Thạo, Mục sư Tin Lành, Hà Nội
97. Hà Dương Tường, Giáo viên về hưu, Pháp
98. Lê Doãn Cường, Kỹ sư (Software Engineer), Gothenburg, Thụy Điển
99. Hà Dương Tuấn, nguyên Chuyên gia CNTT, Pháp
100. Harry Ngo, Kinh doanh, Georgia – Hoa Kỳ
101. Đỗ Quang Nghĩa, Kỹ sư, Berlin, CHLB Đức
102. Larry Dang, Vancouver, Canada
103. Nguyễn Thị Thanh Bình, Nhà văn, Hoa Kỳ
104. Nguyễn Xuân Hoài, Hưu trí, cựu quân nhân, Tân Phú, SG
105. Lê Văn Tâm, nguyên Chủ tịch Hội Người Việt Nam tại Nhật Bản, Chiba/Nhật
106. Quảng Tánh Trần Cầm, Nhà thơ, Hoa Kỳ
107. Nguyễn Trọng Hoàng, Bác sĩ, Paris – Pháp
108. Nguyễn Đào Trường, Hưu trí Hải Dương.
109. Nguyễn Văn Chương, Công nhân ở Đồng Nai
110. Thuỳ Linh, Nhà văn, Hà Nội.
111. Vũ Linh Huy, Bác sĩ y khoa, Sarasota, Florida, Hoa Kỳ
112. Lê Công Định, Sài Gòn
113. Hà Sĩ Phu, TS Sinh học, Đà Lạt
114. Nguyên Ngọc, Nhà văn, Hội An
115. Chu Hảo, TS, Hà Nội
116. Nguyễn Ngọc Lanh, nguyên GS ở Hà Nội
117. Mai Thái Lĩnh, Nhà nghiên cứu, CLB Phan Tây Hồ, Đà Lạt.
118. Phan Tấn Hải, Nhà văn, USA
119. Phạm Tiền Phong, Cán bộ hưu trí thành phố HCM
120. Huỳnh Ngọc Chênh, Hội viên Hội Nhà Báo Độc Lập
121. Nguyễn Thuý Hạnh, Công dân Hà Nội
122. Trương Dũng, Thành viên NoU Hà Nội
123. Cấn Thị Thêu, Nông dân Dương Nội
124. Trịnh Bá Phương, Nông dân Dương Nội
125. Trịnh Bá Tư, Nông dân Dương Nội
126. Huỳnh Sơn Phước, Nguyên Phó TBT báo Tuổi Trẻ
127. Đoàn Công Nghị, Nha Trang
128. An Nam, Berlin BRD
129. Trần Văn Lưu, Công chức hồi hưu, San Diego, California, Hoa Kỳ.
130. Nguyễn Bá Dũng, Hưu trí, Hà Nội
131. Trần Công Tâm, Hưu trí, Sài Gòn
132. Nguyễn Xuân Lâm, Kents, Uk.
133. Nguyễn Quang Nhàn, Cán bộ hưu trí, Đà Lạt.
134. Phạm Hoàng Phiệt, Giáo sư Y học, Tp HCM
135. Tống Hồng Phương, Công dân Thái Bình.
136. Nguyễn Văn Tiến, Hưu trí, TP HCM
137. Hofa Vũ, Giáo sư đại học, Pháp
138. Bộ Nguyễn, Kỹ sư đường bộ, Canada.
139. Tôn Quang Trí, Cán bộ hưu trí TP Hồ Chí Minh
140. Lê Thị Chiêm, Nhân viên văn phòng, Cổ Nhuế – Hà Nội
141. Antôn Đặng Hữu Nam, Linh mục Giáo Phận Vinh, Nghệ An
142. Nguyễn Quang Vinh, Sĩ quan QĐ nghỉ hưu, Đội Cấn, Hà Nội.
143. Trần Tiến Đức, Nhà báo độc lập, Đạo diễn truyền hình và phim tài liệu, Hà Nội
144. Nghiêm Việt Anh, Hưu trí, Đống Đa, Hà Nội
145. Trần Vũ Việt Trung, Kỹ sư cơ khí, TP HCM
146. Nguyễn Công Thanh, phường 13, quận 10, TP HCM
147. Phạm Đình Trọng, Nhà văn. Sài Gòn
148. Nguyễn Đức Quỳ, cựu Giáo chức, Hà Nội.
149. Vũ Duy Thắng, Nông dân, Vĩnh Lộc – Thành Hoá
150. Diệp Chí Huy, Công dân Việt Nam, Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng
151. Huỳnh Nhật Hải, Hưu trí, Đà Lạt.
152. Huỳnh Nhật Tấn, Hưu trí, Đà Lạt
153. Phạm Minh Hoàng, Hưu trí, Paris (Pháp)
154. Bến Văn Nguyễn, Nhà văn (bút danh khác: Nguyễn Đức Huệ, Nguyễn Thẩm Văn) làng Khương, Thanh Xuân – Hà Nội.
155. Phan Đắc Lữ, Nhà thơ, Thành viên CLB LHD
156. Huỳnh Văn Thắng, TP.HCM
157. Nguyễn Kim Khánh, Giáo viên, Sài Gòn.
158. Nguyễn Hồng Hiệp, Công dân, Sài Gòn
159. Huỳnh Hải Bỉnh, Kỹ sư xây dựng, Hà Nội
160. Lý Việt Hùng, Đội Cấn Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội
161. Hồ Vân Hằng, Hưu trí, Sài Gòn
162. Nguyễn Mê Linh, TS, TP HCM.
163. Tô Oanh, Giáo viên đã nghỉ hưu, TP Bắc Giang
164. Tô Linh Giang, Lý Nam Đế, Hoàn Kiếm, Hà Nội
165. Hoàng Xuân Phú, Hà Nội
166. Võ Văn Dũng, Luật sư
167. Nguyễn Tiến Dân, Nhà giáo, Hà nội
168. Phan Trọng Khang, Thương binh 2/4, Hà Nội
169. Vũ Anh Tuấn, Luật gia
170. Nguyễn Thanh Trúc, Nội trợ, Sài Gòn
171. Lưu Thị Xuân Lan, Vợ liệt sĩ, Bác sỹ, hưu trí ở Thành phố Phan Thiết Bình Thuận
172. Nguyễn Đức, Nhà báo độc lập ở Sài Gòn
173. Nguyễn Hữu Thao, Bulgaria
174. Nguyễn Nam, Cựu binh chống giặc Trung Quốc
175. Trương Anh Thuỵ, Nhà văn, Hoa Kỳ
176. Vũ Thị Nho, TS Tâm lý học, Hà Nội
177. Nguyễn Long, Lao động tự do, TâyHồ HN
178. Nguyễn Thanh Hà, Thanh Trì – Hà Nội
179. Bắc Phong, Hưu trí, Canada
180. Trần Nguyên Phong, Cựu chiến binh
181. Phạm Quang Hoa, Bác sĩ Đà Lạt Lâm Đồng
182. Võ Quang Luân, cựu Giáo chức, Hà Nội
183. Vũ Thu Hương, Hưu trí, Hà Nội
184. Nguyễn Phú Bình, Bắc Ninh
185. Lê Hồng Hạnh, Hưu trí tại HN
186. Nguyễn Ngọc Như, TP Hồ Chí Minh
187. Nguyễn Tiến Trung, Kỹ sư máy tính, làm tự do ở Sài Gòn
188. Trần Văn Phúc, Kỹ sư xây dựng, Đà Nẵng
189. Dương Thị Tân, Sài Gòn, quận 3
190. Phạm Hồng Hà, Kỹ sư hưu trí tại Nghệ An
191. Huong Dinh, Bác sĩ y khoa, Hoa Kỳ
192. Nguyễn Giao Thời, Thiết kế, Singapore
193. Hà Quang Vinh, Hưu trí ở Sài Gòn
194. Bút Thép, Nhà báo tự do, Quận 9
195. Trần Quốc Việt, Sinh viên, Hà Nội
196. Đặng Trần Liên, Hà Nội
197. Đỗ Văn Huy, Nghề nghiệp làm tự do. Dương Kinh, TP Hải Phòng.
198. Hồ Thị Cầm Trang, Công dân Sài Gòn
199. Hoàng Tùng Thiện, Học viện Tài chính, Mỹ Đình I, Nam Từ Liêm, Hà Nội
200. Lê Hồ Sinh Nguyên, Kỹ sư cơ khí, Đồng Nai
201. Lê Thị Cẩm, Giáo viên hưu trí, Saigon
202. Cao Kỳ Xương, Giáo viên hưu trí, Saigon
203. Trần Công Thắng, Bác sĩ, Na Uy
204. Thái Văn Đường, Hà Nội
205. Dương Trọng Chiến, Kinh doanh, Hà Nội
206. Nguyễn Tuấn Anh, Cựu sỹ quan chống Trung Quốc, Việt Trì -Tỉnh Phú Thọ
207. Nguyễn Tiến Dũng, Họa sỹ ở Hà Nội
208. Nguyễn Thế Kiệt, Hoa kỳ
209. Nguyễn Hữu Hùng, Thị trấn Hoàn Lão- Bố Trạch- Quảng bình
210. Nguyễn Thị Hoàng Bắc, Nhà văn, Virginia USA
211. Nguyễn Lương Thịnh, Hưu trí, P Hiệp Bình chánh, Thủ Đức
212. Helen Nguyen, Công dân Việt Nam, cư trú New zealand
213. Đào Lê Tiến Sỹ, Hà Nội
214. Nguyễn Thanh Trúc, Tân Phú-Đồng Nai
215. Nguyễn Ngọc Xuân, Nông dân, Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu.
216. Trần Ngọc Bình, Hưu trí, Sài Gòn
217. Lê Xuân Ban, Lao động tự do, Việt Nam
218. Lâm Thị Ái (vợ Nhạc sĩ Tô Hải), Nội trợ, Sài Gòn
219. Trịnh Thị Uyên, Nội trợ, Trường Chinh, Tân Hưng Thuận, Quận 12
220. Trần Kim Thập, Giáo chức, Perth, Australia
221. Trịnh Kim Thuấn, Nông dân, ấp An Thịnh, Hội An, Chợ Mới, An Giang
222. Phạm Ngọc Trường, Tours – France
223. Đinh Huyền Hương, Giáo viên, hưu trí
224. Đặng Doan, Kinh doanh ở TP Gia Nghĩa, Đak Nông
225. Trần Nguyệt Minh, Giáo Viên tại Tây Ninh
226. Nguyễn Quý Thắng, Bác sĩ, P. Thống Nhất, TP Nam Định, Nam Định
227. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Kỹ sư xây dựng, Hà Nội
228. Nguyễn Hương Giang, Nội trợ, Phú Xuyên, Hà Nội
229. Nguyễn Văn Lịch, Cựu binh, hưu trí, Đống Đa, Hà nội.
230. Đoàn Nhật Hồng, nguyên Giám đốc sở GDĐT tỉnh Lâm Đồng
231. Tương Lai, GS, nguyên Viện trưởng Viện XHHVN, Sài Gòn
232. Lê Xuân Thành, Kỹ sư, Nha Trang Khánh Hòa
233. Ngô Đức Tráng, Hà Nội
234. Nguyễn Tường Thụy, Nhà báo độc lập, Hà Nội
235. Nguyễn Đăng Quang, Đại tá, nguyên Cán bộ Bộ Công an, Hà Nội
236. Nguyễn Quốc Thịnh, xã Gia Kiệm, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
237. Phạm Thị Ngân Hà, Kế toán, TP. Đà Nẵng
238. Phan Đức Quỳnh, TP Matsudo tỉnh Chiba, Nhật Bản.
239. Đào Đình Nguyên, Kỹ sư Cơ khí, Lái Thiêu, Thuận An, Bình Dương.
240. Vinh Anh, CCB, Trung Liệt, Hà Nội
241. Hoàng Châu, Cử nhân kinh tế, Tây Hồ Hà Nội.
242. Thích Ngộ Chánh, Tu sĩ, thế danh Nguyễn Đức Lão, Bảo Lộc, Lâm Đồng.
243. Yenbinh Tran, Công nhân viên, Sydney – Australia
244. Trần Văn Toàn, Nghề nghiệp tự do, phường Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.
245. Chu Sơn, Làm thơ tự do, Thủ Đức – Sài Gòn.
246. Nguyễn Thị Kim Thoa, Bác sĩ, Thủ Đức – Sài Gòn.
247. Võ Thị Mình Thư, TP Qui Nhơn, Bình Định
248. Hoàng Thị Như Hoa, Bộ đội xuất ngũ, Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà Nội.
249. Trần Quốc Thắng, Sydney Úc
250. Lý Thành Đạt, Hưu trí, TP HCM
251. Nguyễn Lê Thu Mỹ, Hưu trí, TP HCM
252. Võ Văn Thôn, nguyên GĐ sở Tư pháp TP HCM, TV CLB LHĐ.
253. Nguyễn Thu Hằng, Bác sĩ tại Pháp
254. Nguyễn Văn Linh, Phát triển cộng đồng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
255. Mạc Hiền, Làm tự do, Tân Hiệp, Đồng Nai
256. Nguyễn Hồng Chuyên, Kỹ Sư, TP Biên Hoà, Đồng Nai
257. Vũ Ngọc Yên, Nhà báo, Stuttgart, CHLB Đức
258. Trương Anh Nhân, cựu Công an, Long Bình Tân, Biên Hoà, Đồng Nai
259. Doãn Mạnh Dũng, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P 8, Q.3, Tp HCM
260. Phạm Quốc Trung, Giảng viên, Sài Gòn
261. Đặng Đăng Phước, Giáo viên, Đăk Lăk
262. Nguyễn Ngọc Sơn, Kỹ sư, Alabama, Hoa Kỳ
263. Phạm Mai Hiền, Hà Nội
264. Nguyễn Hồng Kiên, Nghiên cứu viên, Hà Nội
265. Trần Thái Hùng, Hà Nội
266. Nguyễn Trọng Cương, Khoa Công nghệ thông tin, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
267. Nghiêm Sỹ Cường, Cử nhân kinh tế, Hà Nội
268. Hồ Vĩnh Trực, KTV vi tính, Sàigòn
269. Ý Nhi, Nhà thơ, Sài Gòn

Đợt 2

270. Nguyễn Tuấn Đạt, Lập trình viên, TP HCM.
271. Nguyễn Ngọc Cẩn, kinh doanh, Bình Chánh, Tp HCM
272. Hoàng Bá Tùng, Cựu giáo chức, Sài gòn
273. Hoàng Thị Tùng Lâm. Hưu trí, Hà Nội.
274. Đỗ Đình Oai, Giáo viên, Trần Phú, thành phố Quảng Ngãi
275. Lê Khánh Hùng, TS Công nghệ Thông tin, Hà nội
276. Lê Văn Dũng, Hà Nội
277. Đặng Huyền Trang, Chuyên viên dự án, Sicily, Italy
278. Võ Ngọc Ánh, Cựu PV Saigon Times Group, Hiện đang sinh sống tại Mỹ.
279. Tran Duc Don, USA
280. Nguyễn Thị Thu Huyền, UK
281. Nguyễn Ngọc Phú Tâm, Sinh viên, Bà Hom, Quận 6, TP.HCM
282. Vũ Thạch, Kỹ sư, Sài Gòn
283. Lê Thị Công Nhân, Luật gia, Hà Nội
284. Ngô Duy Quyền, Xuân Cẩm, Hiệp Hoà, Bắc Giang
285. Đinh Thị Quỳnh Như, Hưu trí, TP HCM
286. Vu Thi Nha, Hà Nội
287. Lê Kiên Cường, Nghệ sĩ âm nhạc, Hà Nội
288. Trần Đăng Quang, Làm việc tự do, Hà Nam
289. Doãn Minh Đăng, Kỹ sư, CHLB Đức
290. Bùi Hồng Mạnh, Cử nhân Hoá học, CCB79, Blogger, Biên khảo tự do. Thành phố Mu-ních, CHLB Đức
291. Phan Hà, Milpitas CA 95035
292. Lê Văn Kiên, Sinh viên tại Swansea, Anh Quốc
293. Diane Doan, Làm nghề tự do, Atlanta, Georgia Hoa Kỳ
294. Đỗ Hồng Quang, Kỹ sư máy bay, Toronto, Canada
295. Nguyen Nghia, Công Nhan, Milpitas, California. USA
296. Trần Ngọc Sơn, Kỹ sư, Pháp
297. Nguyễn Thanh Hằng, Dược sĩ, Pháp
298. Vũ Quang Việt, nguyên Vụ trưởng Tài khoản Quốc gia tại Liên Hiêp Quốc
299. Nguyễn Xuân Châu, Y tá, USA
300. Tiết Hùng Thái, Dịch giả, Vũng Tàu
301. Tư Đồ Tuệ, Canada
302. Phạm Đình Bá, Nghiên cứu, Đại học Toronto, Ontario, Canada
303. Huỳnh Kim Báu, nguyên Tổng thư ký Hội trí thức yêu nước TP.HCM
304. Trần Công Lý, nguyên CCB chiến trường K 1978 – 1984. P. Cửa Nam, Vinh
305. Trung Dũng Kqđ, Hoạ sỹ, Tp.HCM
306. Đinh Hữu Thoại, Linh mục, Quảng Nam
307. Phạm Hy Sơn, Nhà văn, Texas, Hoa Kỳ
308. André Menras- Hồ Cương Quyết, Nhà giáo Pháp-Việt, sống ở Pháp
309. Hoàng Ngọc Lĩnh, Hưu trí, Canada
310. Nguyễn Tiến Dũng, Thợ chụp ảnh, Tp Vinh – Nghệ An
311. Nguyễn Văn Trí, Nghệ an
312. Đinh Xuân Kỷ, Hà Nội
313. Nguyễn Văn Đức, Lao động tự do, Quân 12 Sài Gòn.
314. Tha Nhân, Văn nghệ sĩ độc lập, Orange County, Nam Califrnia, USA.
315. Huỳnh Thu Vân, Nhạc sĩ, Dĩ An, Bình Dương
316. Nguyễn Đức Quân, Thợ điện, huyện Bình Chánh
317. Vũ Đình Quyền, Hoàng Mai, HN
318. Hà Văn Thùy, Nhà văn, Sài Gòn
319. Trần Lê Thái, Nghề nghiệp Tự do, Pleiku, Gialai
320. Phùng Quốc Khánh, Kỹ sư, quận 9- HCM
321. Ngô Thị Thứ, Hưu trí, Sài Gòn
322. Nguyễn Phục Hưng, Kỹ sư điện, Tp. HCM
323. Nguyễn Văn Phong, Kĩ sư, Nhật Bản
324. Nguyễn Đắc Diên, Bác sĩ, Sài Gòn
325. Hồ Thị Bích Hợp, CHLB Đức
326. Nguyễn Hồng Anh, Th.S, TP.HCM
327. Phùng Thành Chủng, Nhà văn, Hà Nội
328. Phan Thanh Lâm, Hưu trí, nguyên Ủy viên thư ký kiêm chánh văn phòng UBND Q1 Tp HCM
329. Nguyễn Trần Hải, cựu Sĩ quan Hải Quân NDVN, Q. Lê Chân, Tp Hải Phòng
330. Lê Thanh Trường, Lao động tự do, TP Đà Nẵng.
331. Bùi Thu Trang, Nghề nghiệp Tự do, Hà Nội
332. Lê Đình Dũng, Nông dân, Quảng Nam
333. Cao Lập, Hưu trí, định cư California Hoa kỳ
334. Phạm Quốc Thăng, Lao động tự do, Sài Gòn
335. Nguyễn Thị Kim Hương, Nghề tự do, Thủ Dầu Một, Bình Dương, Việt Nam
336. Trần Đức Lưu, Nghề tự do, Thủ Dầu Một, Bình Dương, Việt Nam
337. Hoàng Xuân Cảnh, Đông Hà – Đông Hưng – Thái Bình
338. Lê Văn Thảo, Hưu trí, Hà nội Việt Nam
339. Mai Su, Công nhân, Houston, Texas
340. Vũ Đình Tiến, Sửa Điện tử, Nam Định. Việt Nam
341. Hoàng Đức Doanh, Hưu trí, Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
342. Nguyễn Tuyết Lan, Nha trang – Khánh Hòa
343. Phan Văn Tráng, Kỹ sư Xây Dựng, Hải Phòng
344. Lê Văn Lâm, Tân Lập, Phú Túc, Định Quán, Đồng Nai
345. Hùynh Khánh Long, Kinh doanh, Sài Gòn
346. Jimmy Dang, San Jose, California USA.
347. Nguyễn Thành Nga, Bs Y khoa, Thương binh 4/4, Thường trú tại BRVT
348. Nguyễn Lê Tuấn, Kiến trúc sư, Lausanne, Thụy Sĩ
349. Phạm Thị Phương, Giáo viên, TP.HCM
350. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, Nhà giáo, Sài Gòn
351. Phạm Văn Thành, cựu Tù nhân chính trị VN, Lưu vong tại Pháp
352. Đoàn Phú Hòa, Phiên dịch, tư vấn, Cộng Hòa Séc
353. Nguyễn Thu Giang, nguyên Phó giám đốc Sở Tư pháp Tp HCM, Sài Gòn
354. Thích Không Tánh, Hòa thượng Tăng đoàn GH. PGVNTN.
355. Trần Chí Hòa, Kỹ sư, Melbourne, Úc châu.
356. Trần Quốc Dũng, KS Phần mềm, Bà Hạt, Quận 10 TPHCM
357. Nguyễn Danh Lam, Nhà văn, Houston, Texas – Hoa Kỳ.
358. Trương Vấn, Nhà văn, Houston – Hoa Kỳ
359. Trần Minh Thảo, Viết văn, Bảo lộc, Lâm Đồng, (Thành viên CLB Phan Tây Hồ)
360. Phạm Lan Hương, Sài Gòn
361. Võ Huy Hoàng, Kinh doanh, P. Tân Phú, Quận 7
362. Pham Do Chi, Hoa Kỳ
363. Lư Văn Bảy, Nghề nghiệp tự do, cư ngụ tỉnh Kiên Giang, Việt nam
364. Lý Trực Sơn, Họa sĩ, Hà Nội
365. Vũ Thị Quỳnh, ĐHTH khóa 19
366. Phạm Xuân Hảo, USA
367. Trần Hùng Sơn, Nhân viên ngân hàng
368. Đỗ Trường Giang, Quảng Xương-Thanh Hoá
369. Lê Bửu Tùng, Làm thơ
370. Nguyễn Thị Bích Uyên, Người dân, Tp HCM
371. Đỗ Anh Tuấn, Công dân Việt Nam sinh sống tại Hà Nội
372. Nguyễn Văn Phượng, Thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu
373. Nguyễn Thanh Nguyện, Hưu Trí, TP. Vũng Tàu
374. Nguyễn Thu Hiền, Nội trợ, Thiên Lôi, Vĩnh Niệm, Ngô Quyền, Hải Phòng
375. Võ Duy Dinh, Nghề tự do, Sài Gòn
376. Trần Thị Ngọc Thủy, Công nhân, Sài Gòn
377. Trần Thị Uyên Uyên, Nghề nghiệp Tự do, Học Ngữ văn Đại học Tổng hợp
378. Nguyễn Huy, Kensington, Victoria, Australia
379. Hoàng Vũ, Công nhân, Windsor Lake Blvd Columbia Sc Usa
380. Nguyễn Xuân Hải, Hưu trí tại thành phố Hải Phòng
381. Lê Đình Phương, Bác sĩ, Sài Gòn
382. Trần Hoàn Vũ, Nhân viên kỹ thuật, Đồng Nai
383. Hà Hùng, Lập trình Viên, Sài Gòn
384. Nguyễn Quốc Việt, Làm tự do, Hà nội
385. Lê Quang Huy, cựu Giáo chức, Sài Gòn
386. Phạm Văn Hải, Buôn bán tự do, Linh Đàm, Hà Nội
387. Nguyễn Thanh Trúc, Doanh nhân, Hà Nội.
388. Nguyễn Thanh Loan, Nông dân, Di linh, Lâm Đồng
389. Trịnh Văn Toàn, Nông dân, Di linh, Lâm Đồng
390. Đỗ Thành Nhân, Tư vấn đầu tư, Quảng Ngãi
391. Trương Văn Xuân, Nhân viên, Nha trang, Khánh hòa
392. Nguyễn Thị Quỳnh Anh- pháp danh Phật tử: Hồng Diệu Nhẫn
393. Minh Cận, Công dân nước CHXHCNVN, thành phố Đà Nẵng
394. Đức Phạm, Kỹ sư Công chánh, Texas, Hoa Kỳ
395. Nguyễn Khắc Hân, Họa sĩ, Vancouver, Canada
396. Nguyễn Minh Đức, Kỹ sư điện, USA
397. Bùi Tuấn Dương, Lao động tự do. Quảng Khê, Đắk Glong, Đắk Nông
398. Nguyễn Hồng Phượng, Cử nhân phân tích, Hà Nội
399. Nguyễn Văn Nghệ, Phú Lộc Tây – Diên Khánh- Khánh Hòa
400. Mai Đình Sơn, Thanh Hóa
401. Nguyễn Đỗ, Nhà thơ, Dịch giả, USA
402. Mai Võ, Sài Gòn
403. Phạm Anh Tuấn, Dịch giả, sống tại Hà Nội
404. Phạm Văn Đạo, Kiến trúc sư, Thành phố Hồ Chí Minh
405. Phan Khắc Uyên Linh, Thu ngân, Berlin
406. Trần Đức Hiện, Hưu trí, Thống Nhất, Đồng Nai.
407. Lê Đình Hồng, Kế toán, hưu trí, B.C. Canada
408. Lê Xuân Diệu, Kinh doanh, Y- wang p. Eatam TP BMT daklak
409. Nguyễn Trung Đan, Kinh Doanh, Phú Nhuận – Sài Gòn
410. Đỗ Thái Bình, Kỹ sư đóng tàu, phó Chủ tịch Hội CN Tàu thủy VISIA, Phường Tân Phong, Quận 7 Thành phố Hồ Chí Minh
411. Đỗ Duy, Chuyên viên kỹ thuật, Chonburi, Thailand
412. Lục Minh Thanh, Cử nhân Luật, Bình Thạnh- Sài Gòn
413. Lâm Hải Đăng, Kinh doanh văn phòng phẩm, tỉnh Tây Ninh,
414. Huỳnh Phan Anh Sa, Sài Gòn
415. Lê Đức Thọ, Công dân Tại Quận 9, TPHCM
416.Trần Thị Như Ý, Phong An, Phong Điền, Thừa Thiên Huế
417. Nguyễn Văn Hải, Nông dân, Đaklak
418. Trần Tuấn Hiệp, Người dân Sài Gòn.
419. Phan Thái Bình, Kỹ sư điện, quận Tân Phú
420. Nguyễn Hồng Thanh, Hà Nội
421. Nguyễn Khánh Việt, Cán bộ hưu trí, Hà Nội.
422. Trần Tú Anh, Kỹ sư lâm nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh
423. Trần Đĩnh, Nhà văn
424. Nguyễn Minh Thiện, Công chức nghỉ hưu, Dương Minh Châu, TP Tây Ninh
425. Nguyễn Tấn Thắng, xã Đồng Tâm, huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội
426. Trương Hồng Liêm, Toulouse, Pháp.
427. Trần Văn Hải, Kỹ sư, TPHCM
428. Nguyễn Đình Chí, Nhà thơ, Công tác tại MaiducphuongnamDegia Co.Ltd
429. Nguyễn Duyên Khuy, Hà Nội
430. Nguyễn Hồ, Kiến trúc sư, Luật sư, Sài Gòn
431. Nguyễn Thị Bé Duyên, Nhân viên văn phòng, TP HCM
432. Cao Thị Hải Hiền, Kế toán, Gò Vấp, Sài Gòn
433. Cao Thị Kim Tuyết, Phạm Thế Hiển, TP Đà Nẵng
434. Trần Phi, Kinh doanh tự do, Sài Gòn
435. Nguyễn Thắng, Nhân viên viễn thông TPHCM:
436. Trương Thị Minh Sâm, Nội trợ, Đồng Nai
437. Đinh Hồng Sơn, Ds ĐH (đã nghỉ hưu), Hoàng Mai HN
438. Ngô Đình Thẩm, Lao động Tự do, Gò Vấp, Sài Gòn
439. Ngô Văn Hiền, Kỹ sư, Sài Gòn
440. Trần Quang Thọ, Lao động tự do, Thành phố Ulsan, Hàn Quốc.
441. Võ Thị Hảo, Nhà văn, Berlin
442. Nguyễn Quang Tuyến, Nghệ thuật thị giác, San Francisco, USA
443. Trương Thế Minh, Công nhân, Seattle, Washington, Hoa Kỳ
444. Nguyễn Đăng Hưng, Giáo sư Danh dự Đại Học Liège, Bỉ, sống tại Sài Gòn
445. Nguyễn Hữu Tuyến, Kỹ sư hưu trí, Q10 TP Sài Gòn
446. Đào Minh Châu, Tư vấn Hành chính công & Chính sách công, Hà Nội
447. Phạm Nam Hải, Nông nghiệp, Nguyễn Hoàng Tôn – Hà Nội
448. Trần Thị Lệ Thuỷ, Truyền thông, Q.7/ Sài Gòn
449. Lê Nguyễn, KSXD, Huế
450. Trần Bá Khánh, KSXD, Long An
451. TS Lê Kim Song, Giảng viên Đại học Murdoch, Miền Tây nước Úc
452. Lê Trung Hiếu, TP Đà Nẵng – Việt Nam.
453. Lương Ngọc Tuấn, Nghề tự do, Bình Dương
454. Lê Hồng Thắng, Công nhân, thành phố Huế
455. Nguyễn Thị Hoàn, Công dân Việt Nam, Bruxelles, Belgium
456. Nguyễn Huy Hoàng, ở Sài Gòn
457. Thiếu Khanh, Nhà thơ, Dịch giả, Sài Gòn
458. Đặng Xuân Diệu, Kỹ sư tại Paris, Pháp
459. Trần Viết Tuyên, Kiến trúc sư, nghỉ hưu, Hamburg, CHLB Đức
460. Nguyên Huỳnh Mai, Hưu trí, Bỉ
461. Nguyễn Văn Chinh, Tu sĩ Công giáo, Hiện đang tu học tại Hoa Kỳ.
462. Peter Đăng, Nghề nghiệp tự do, Cư dân TP. Garden Grove California USA
463. Nguyễn Trường Gang, Công giáo, Công nhân, Thuận An – Bình Dương
464. Trần Thế Việt, nguyên Bí thư Thành ủy TP Đà Lạt, Lâm Đồng.
465. Cù Huy Hà Vũ, Tiến sĩ Luật, Hoa Kỳ
466. Nguyễn Thị Dương Hà, Luật sư, Hoa Kỳ
467. Nguyễn Công Trung, Kinh doanh tự do, TP Vũng Tàu
468. Phạm Thị Lê, Kỹ sư hoá học, Việt Nam.
469. Danh Đức Kiên, Nghề nghiệp tự do, Cầu Giấy Ba Đình Hà Nội
470. Phạm Công Nhiệm, Bác sĩ, Đống đa Hà nội
471. Lê Trúc Lâm, Kỹ sư hóa, Hải Phòng
472. Hoàng Cao Nhân, Kỹ sư làm việc tại HCM
473. Đặng Minh Tuấn, Kinh doanh, Bà Rịa Vũng Tàu
474. Vũ Bá Vương, Kĩ sư cơ khí, TPHCM
475. Vũ Văn Tri, Melbourne, Úc Châu
476. Nguyễn Thành Vũ, Công nhân viên, Việt Nam
477. Nguyễn Đình Tính, Công dân Việt Nam
478. Hoàng Anh Tuấn, TP. Ingolstdt – CHLB Đức
479. Nguyễn Tuấn Khanh, Nguyễn Huệ, p7, TP Mỹ Tho -TG
480. Đỗ Quang Tuyến, Kỹ sư, Seattle Washington, USA.
481. Trần Hữu Quang, PGS-TS xã hội học, Sài Gòn
482. Nguyễn Minh Khang, Nhân viên văn phòng, Tp. HCM
483. Đặng Thành Trung, Công dân Việt Nam, sống tại Sài Gòn
484. Nguyễn Hoàng Hưng, Kỹ sư xây dựng, Hà Nội
485. Trần Thị Mỹ Hạnh, Tư vấn tài chính, TPHCM
486. Vũ Thanh, Nhà báo nghỉ hưu, ở TP.HCM
487. Bùi Ngọc Anh, Giảng viên ĐH nghỉ hưu, ở TP.HCM
488. Trần Công Khánh, Hưu trí, Hải Phòng
489. Nguyễn Văn Thanh, Cử nhân Kinh tế, Sài Gòn
490. Nguyễn Văn Hùng, Kỹ sư cơ khí, Tỉnh Hưng Yên
491. Hoàng Văn Hùng, Kỹ sư, Nhà báo tự do, Yên Phụ, Tây Hồ, Hà Nội
492. Ngô Chí Bình, Kinh doanh, Nguyễn Đình Chiểu, P4 Q3, Sài gòn
493. Nguyễn Thị Trúc Vân, Nhân viên văn phòng, Sài Gòn
494. Vũ Đình Khôi, Thạc sỹ Luật, Sài Gòn
495. Võ Bình Nguyên, Dịch giả, Mỹ
496. Trần Văn Khiêm, Bộ đội về hưu, Nghệ An
497. Nghiêm Ngọc Nhi, Kinh doanh tự do, Bình Dương
498. Tạ Thị Diệu Kế, Kinh doanh cà phê, Vũng Tàu
499. Ninh Xuân Trường, Chuyên viên tin học, Đồng Nai
500. Nguyễn Trọng Chức, Nhà báo, Sài Gòn
501. Nguyen Phuc Thanh, Dịch giả, Sài Gòn
502. Phan Vũ Cường, nguyên Cán bộ Công an, Hà Nội

Đợt 3

503. Thuan Tran, Stagneliusgatan 39D, lgh 1101, 39237 Kalmar, Sweden.
504. Bùi Mạnh Tiến, Lái xe, Hải Dương
505. Nguyễn Hồng Hải, Lao động tự do, Hà Nội.
506. Trần Hiếu Nghĩa, Kỹ sư, Sài Gòn
507. Tran Kim Thanh, Hưu trí, TP Hanoi
508. Pham Van Nam, CCB, TP Hanoi
509. Nguyễn Khoa Chiến, Nhà báo đã nghỉ hưu, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre
510. Tran Minh Hieu, Cư ngụ tại Paris Pháp Quốc
511. Nguyễn THị Thanh Hà, Johnsonville, Wellington, New Zealand
512. Đoàn Khắc Xuyên, Nhà báo, Saigon
513. Lê Thị Thập vợ TNLT, Sài Gòn
514. Hoàng Quốc Hùng, Doanh nhân, Praha – Cộng hoà Séc
515. Nguyễn Mạnh Tiến, Tiến sĩ, Hà Nội
516. Tạ Hoàng Lân, TP Cheb, CH Séc
517. Trần Hoàn, Kỹ sư cơ khí, Đà Nẵng
518. Lê Văn Hòa, Luật sư, Đoàn LS Hà Nội, nguyên hàm Vụ trưởng Ban Nội chính TW, Hà Nội.
519. Phạm Tân Hưng, Cử nhân, Lao động tự do, Hà Nội
520. Lê Công Trí, Giáo viên đã nghỉ hưu
521. Phan Nguyên, Hoạ sĩ, Nhà giáo, Paris-Sài gòn
522. Nguyễn Thượng Long, Dậy học, viết báo, Hà Đông – Hà Nội.
523. Đặng Văn Tiến (Tien Dang), Kỹ thuật video điện ảnh, Sài gòn
524. Vicky Do, Nghệ sĩ tự do/ Curator Saigon, Vietnam
525. Trần Quang Tuyến, Kinh doanh, Cộng hòa Séc
526. Hoàng Anh Tuấn, Kỹ sư, San Jose, California
527. Đào Duy Đạt, TS Sử học, Viện Nghiên cứu Trung Quốc – Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam.
528. Vi Đức Hồi, cựu đảng viên Cộng sản Việt nam, cựu TNLT, Lạng Sơn
529. Long Nguyễn, Công dân Việt Nam sống tại Warszawa, Ba Lan
530. Võ Thị Hảo, Nhà văn, CHLB Đức
531. Trần Thiên Hương, Kỹ sư, CHLB Đức
532. Lê Lan, Thiết kế, Hà Nội
533. Hoàng Trường Sa, Kinh doanh, Sài Gòn
534. Andy Hứa, Công nhân viên, Sài Gòn
535. Hana Nakládalová, Kinh doanh cá thể, Olomouc Czech
536. Nguyễn Thượng Thành, Hà Nội
537. Lê Sỹ Bình, Vĩnh Lộc B, Bình Chánh, HCM
538. Huỳnh Quang Minh, CN Kinh tế, Quảng Nam
539. Nguyễn Tấn Hưng, Giáo lý viên, Tổng Giáo phận Saigon, Tân Bình, TPHCM
540. Nguyễn Quang Hòa, Nghệ sỹ xăm hình, Vinh, Nghệ An
541. Nguyễn Hải Gian, Hoạ sĩ tự do, Khu tập thể địa chất/khu I Đại phúc- Bắc Ninh
542. Nguyễn Đình Phúc, TP HCM
543. Đaminh Lê Thanh Trưởng, Linh mục giáo phận Xuân Lộc
544. Lê Mạnh Năm, Nghiên cứu viên, Hà Nội
545. Nguyễn Trinh Thi, Nghệ sĩ, Hà nội
546. Lê Trần Thị Hải Âu, thường trú tại Cộng hòa Liên bang Đức
547. Đỗ Thị Bắc Giang, Kế toán, Quận 1, Sài Gòn
548. Trịnh Ngọc Khánh, Kiến trúc sư, Sài Gòn
549. Vũ Đình Hưng, cựu Quân nhân chuyên nghiệp phục viên, Thanh Hoá
550. Lê Quang Hợp, Hưu trí, Q2, TP HCM
551. Nguyễn Đức Phương, Thừa Thiên Huế.
552. Phạm Ngọc Cường, Công dân, Neuburg- CHLB Đức
553. Đỗ Thị Kim Dung, Nam Định
554. Vũ Thế Cường, Hưu trí, CHLB Đức
555. Nguyễn Trí Dũng, Phiên dịch tự do, Hà Nội, Việt Nam
556. Nguyễn Giang An, Giáo viên tại TP. HCM
557. Hà Vũ Trọng, Dịch giả, Canada
558. Nguyễn Đình Vinh, Cử nhân, Sài Gòn
559. Trần Hạ Vi, Nhà thơ, Canada
560. Nguyễn Trọng Nghĩa, Thợ điện, Rennes, Pháp
561. Đinh Nam Thắng, Kĩ sư, sống tại Espana
562. Vĩnh Hảo, Nhà văn, cư ngụ tại Midway City, California, USA
563. Lê Khánh Luận, TS nguyên Giảng viên Trường ĐHKT, Tp.HCM
564. Bùi Quang Vơm, Kĩ sư, Parỉs, Pháp
565. Trần Thục Quyên, Nhân viên hỗ trợ nghiên cứu, San Diego, California, USA
566. Maria Trần Thị Hài, Hưu trí, Q2, Sài Gòn
567. Nguyễn Hoàng Văn, Doanh nhân tại Sài Gòn
568. Lưu Thắng, Công nhân, Hoa kì
569. Trần Hưng Thịnh, Kỹ sư đã nghỉ hưu, Đại kim, Hoàng Mai, Hà Nội
570. Võ Thành Nhân, 6329 Arlington Blvd. Unit B Falls Church, USA
571. Nguyễn Ngọc Thiên Hương, Dược sĩ, Tam Hiệp, Biên Hoà, Đồng Nai
572. Tony Bui, 5251 Gasmer, Houston, Texas 77086 USA
573. Trần Trung Hậu, Giảng viên, TP.HCM
574. Nguyễn Đức Tuấn, Biên tập & MC, Sài Gòn
575. Quynh Dao, Hoi vien An Xa Quoc Te Uc Chau
576. Trần Minh Triết, Kỹ sư cơ khí, Osaka, Japan
577. Phạm Tử Bình, Kinh doanh, Cộng hòa Áo
578. Huỳnh Thanh Nam, Viết tự do, Sài Gòn
579. Trần Duy Tân, Kỹ sư, New Zealand
580. Hồ Văn Tiến, Kỹ sư tin học, Geneva, Thụy Sĩ
581. Hoa Nguyễn, Nghệ sỹ, Melbourne, Australia
582. Văn Nguyễn, Nghệ sỹ, Melbourne, Australia
583. Đỗ Như Ly, Kỹ sư- Hưu trí- TV CLB Lê Hiếu Đằng, Sài Gòn
584. Nguyễn Thanh Thủy, hiện cư trú West Bay Ecopark
585. Hoàng Nhơn, Kinh doanh, Saigon
586. Thoa Nguyễn, Chăm sóc người cao niên, San Jose, USA
587. Tran Phong, Air-technik, Vienna, cộng hòa Áo
588. Lâm Minh Cảnh, 15 Leighton Crescent, Deer Park Vic, Australia
589. Phạm Anh Tuấn, Kỹ sư, Sydney, Úc châu
590. Phùng Thị Xuân, Phú Nhuận, Sài Gòn
591. Tường An, Nhà báo tự do (Paris, Pháp)
592. Lại Văn Phước, Nghệ nhân thư pháp, Pháp
593. Phạm Đức Nguyên, PGS. TS. Hà Nội
594. Phạm Lệ Thủy, Ba Vì, Hà Nội
595. Hùng Phạm, Hưu trí tại Canada
596. Nguyễn Công Hệ, Hưu trí, Bình Thạnh.
597. Hồ Sỹ Hải, Công dân CCB, Hà Nội
598. Trần Thi Kim Phụng, Tân bình, Sài Gòn
599. Đinh Ngọc Hưng, Hưu trí, Hà Nội

Đợt 4

600. Vũ Đình Thi, Công nhân công ty cao su, Dầu Tiếng, Tây Ninh.
601. Đỗ Văn Bốn, Công nhân công ty cao su, Dầu Tiếng, Tây Ninh
602. Lê Văn Hai, Công nhân công ty cao su, Dầu Tiếng, Tây Ninh
603. Nguyễn Đình Ngọc, Công nhân công ty cao su, Dầu Tiếng, Tây Ninh
604. Trần Lê Tuấn Anh, Công nhân công ty cao su, Dầu Tiếng, Tây Ninh
605. Lò Thị Chín, Công nhân công ty cao su, Dầu Tiếng, Tây Ninh
606. Nguyễn Đình Bảy, Công nhân công ty cao su, Dầu Tiếng, Tây Ninh
607. Cù Huy Đức, Công nhân công ty cao su, Dầu Tiếng, Tây Ninh
608. Lê Văn Tòng, Công nhân công ty cao su, Dầu Tiếng, Tây Ninh
609. Ngô Sĩ Dũng, Công nhân công ty cao su, Dầu Tiếng, Tây Ninh
610. Trần Đình Duy, Công nhân công ty cao su, Dầu Tiếng, Tây Ninh
611. Trần Thanh Ngôn, Kỹ sư tin học, Berlin, Cộng Hòa Liên bang Đức
612. Chu Văn Keng, CCB Đoàn tàu không số E125 HQ, Be rlin, CHLB Đức
613. Dương Hải Đăng, Kỹ sự điện làm việc tại Phú Quốc, sống tại Sài gòn
614. Trương Thế Kỷ, Hưu trí, Korbinianplatz 4a, 80807 München, Germany
615. Trần Kim Ngọc, Nhạc sĩ
616. Kim Ngọc Cương, Chuyên viên chính về kinh tế, nghỉ hưu, Đống Đa – Hà Nội.
617. Nguyễn Hùng Cường, Sinh sống tại cộng hòa Áo
618. Oanh Nguyen, Bác sĩ, 3340 Tyrone Blvd. St.Petersburg.Fl.33710
619. Nguyễn Minh Tấn, Luật sư, sống tại thành phố Hồ Chí Minh
620. Nguyễn Đình Cống, GS. ĐHXD. Hà Nội
621. Trịnh Xuân Sang, Ngọc Hòa Chương Mỹ HN
622. Nguyên Văn Vỵ, Giáo viên về hưu, Hà Nội
623. Lê Văn Oanh, Kỹ sư xây dựng, Hà Nội
624. Nguyễn Thị Hiền, Hưu trí, CHLB Đức
625. Nguyễn Nghiêm, Cựu chiến binh, hưu trí, Phú Nhuận, TP HCM
626. Lưu Văn Vượng, Cố vấn giáo dục, Thành phố Stavanger, Nauy
627. Lưu Vân Khương, Kỹ sư, Italia
628. Nguyễn Quỳnh, Dân oan Vĩnh Phúc
629. Đỗ Tuyết Khanh, Thông dịch viên, Thuỵ Sĩ
630. Nguyễn Minh Đức, Nhà báo lâu năm, Cô Giang, Q.1, Việt Nam
631. Đoàn Xuân Nguyên, Tiến sĩ Kinh Tế, Đại học Metropolitan, Missouri, Hoa Kỳ
632. Nguyễn Lê Nghĩa, Lập trình viên, Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
633. Natali Nguyen, Borås, Thụy Điển
634. Phạm Văn Chính, Luân Đôn, Anh Quốc
635. Nguyễn Thành Hà, Thợ đụng, 6040 Hermitage Dr. Pensacola. FL 32504, USA
636. Trần Trung Sơn, TS nguyên Giảng viên Trường SQKQ, Nha Trang đã nghỉ hưu
637. Nguyễn Trọng Hoàng, TS Vật lý, TP Frankfurt am Main, CHLB Đức
638. Lương Ngọc Châu, Hưu trí, TP Mainz, Đức Quốc
639. Trần Thiện Kế, Dược sĩ, Hà Nội
640. Phạm Văn Chung, Thạc sĩ tài chính ngân hàng. Hà Nội
641. Tô Thúy Ái, Nhà văn tự do, sống tại Sydney,Australia
642. Phạm Mạnh Tiến, Kỹ sư, Nghệ An, Công dân Việt Nam
643. Võ Văn Đức, Nhạc sĩ, Tp.HCM
644. J.B Nguyễn Hữu Vinh, Nhà báo tự do. Hà Nội, Việt Nam
645. Lê Mai Đậu, Kỹ sư, Hưu trí, Hà Nội.
646. Nguyễn Duy Hiền, Công an hưu trí, Q3, Sài Gòn
647. Nguyễn Cảnh Hiền, Lao động tự do, Q9, TPHCM
648. Vũ Thị Thu Dung, Luật sư, Q1, Sài Gòn
649. Ngô Đình Luân, Công nhân may, Q7, Sài Gòn
650. Trần Văn Tày, nhạc sỹ, Bình Dương
651. Cố Thị Mẫn, Thạc sỹ kinh tế, Đồng Nai
652. Tôn Nữ Ngọc Dung, Luật gia, Đồng Nai
653. Giáp Văn Chính, Chuyên viên tài chính, Tân Bình, Sài Gòn
654. Nguyễn Nho, Chuyên viên tài chính, Tân Bình, Sài Gòn
655. Nguyễn Vũ Linh, Chuyên viên tài chính, Tân Bình, Sài Gòn

Đợt 5

656. Trần Hải Hạc, nhà giáo về hưu, Paris, Pháp
657. Lê Hoàng Hà Nội, Nội Trợ, Georgia, U.S.A
658. Thu Dương, Thông dịch viên tại Sở di trú Munich, CHLD Đức.
659. Huỳnh Hậu, Nghề Tự Do, sống tại Houston, TX, USA
660. Lê Hải Nam, Thạc sĩ, giáo viên tiếng Anh, Sài Gòn
661. Huỳnh Thanh Long, Giáo viên Trường THPT Marie Curie TP HCM
662. Bùi Việt Dũng, Kỹ sư, Sài Gòn
663. Trần Mai Phương, Doanh nghiệp, Tp Vancouver, bang British Columbia – BC. Canada
664. Đoàn Thuận, Nhà giáo, Nhà thơ, tp. HCM
665. Lê Trung Thu, Lao động tự do, Hồ Chí Minh
666. Nga Vu, Y tá phụ, sống tại Melbourne Úc Châu
667. Mai Đức Hòa, Cử nhân Hóa Học-ĐHQG Hà Nội, cư trú Hà Nội
668. Uông Đắc Đạo, Cử Nhân Luật, hưu trí, Hoa Kỳ
669. Phùng Thị Thanh Hà, Nghề tự do, Thành phố Hồ Chí Minh
670. Nguyễn Thị Yến, Nội trợ, Sinh sống tại Sài Gòn
671. Nguyễn Anh Quân, Công nhân, Hòa Bình
672. Nguyễn Bích Lan, Dịch giả, Hà Nội
673. Trần Văn Thuận, Kỹ sư cơ khí, Karolingerstr.32, 82205 Gilching
674. Nguyễn Ba, Thiếu tá quân đội về hưu, Sơn Trà, Đà Nẵng
675. Lê Xuân Thiêm, Hưu trí, Sài Gòn
676. Việt Khang, Nhạc sĩ, Hoa Kỳ
677. Trần Văn Thành, Kỹ sư CNTT, Paris – Nước Cộng Hòa Pháp
678. Đoàn Huyền, Viết báo, Dịch thuật, Hà Nội.
679. Lê Hải Lý, Kỹ sư, Chuyên gia kiểm toán, CHLB Đức
680. Hoàng Cường, Kỹ sư giao thông, Ba đình – Hà nội
681. Thế Dũng, Nhà Văn, Nhà Thơ, CHLB Đức
682. Nguyễn Thị Ái Vân, Nghệ sĩ, Hoa Kỳ
683. Trịnh Thanh Hùng, Kinh doanh, Cư trú tại TPHCM

Đợt 6

684. Vũ Đình Bon, TS, Kỹ sư Công chánh, Hoa Kỳ
685. Trần Văn Tấn, Kỹ sư, Berlin, CHLB Đức
686. Trương Chí Tâm, CCB chiến trường Campuchia, Cử nhân y khoa, TPHCM
687. Lê công Giàu, Phong trào HSSV Saigon. Hưu trí, sống tại TP HCM
688. Dr. Trần Anh Chương, 14322 Bensworth Way, Glenelg MD21737, USA
689. Hoàng Minh Xuân, Làm báo, Sài Gòn
690. Trương Minh Thủy, Người lao động, P. Phú trung, Q Tân phú, TP Hồ Chí Minh
691. Phạm Việt Cường, Phiên dịch, Hà Nội
692. Nguyễn Thị Mỹ Hà, Giáo viên, Hà Nội
693. Huỳnh Văn Thanh, Người dân Sài Gòn
694. Trương Đại Nghĩa, Cựu QNQLVNCH, California, USA.
695. Thomas Phạm, Hưu trí, USA
696. Nguyễn Đắc Thắng, Kỹ sư hóa học, Thụy Sỹ
697. Nguyễn Thiện Công, Kỹ sư Cơ khí tại MercedesBenz, hưu trí, CLB Đức
698. Nguyễn Xuân Dũng, Sinh viên triết học, Saigon
699. Mailan Luong, Quản trị khách sạn, Cộng hoà Áo
700. Nguyễn Lê Tiến, Tiến sĩ kỹ thuật, Dr Ing, Cupertino, California, Hoa Kỳ
701. Phùng Chí Kiên, Designer, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
702. Hoàng Linh, Nhà báo, Hà Nội
703. Đào Thu Huệ, Giảng viên ở HN
704. Chu Bá Sinh, Melbourne, Úc châu
705. Phạm Thanh Nghiên, cựu TNLT, Sài Gòn
706. Huỳnh Anh Tú, cựu TNLT, Sài Gòn
707. Phạm Hồng, Facebooker, Pháp
708. Thái Văn Dung, cựu TNLT, Nghệ An, Việt Nam
709. Hoa Mai Nguyen, Làm báo tự do, cư trú tại TP. Hamburg CHLB Đức
710. Trần Bá Khánh, Kỹ sư XD, Long An
711. Hồ Lưu Thiện, Công dân Việt Nam, Bình Định
712. Nguyễn Phước Long, Hưu trí, TP HCM
713. Phạm Văn Thành, 3025 Alphonse de Lamartine, Laval, Quebec, Canada
714. Trần Văn Hoàng, Retired database consultant, Toronto, Canada
715. Nguyễn Đức Anh, Kỹ Sư, Sài Gòn, VN
716. Nguyễn Tuấn Kiệt, Kỹ sư xây dựng, sinh sống Đồng Nai
717. Trần Thị Mỹ Ngọc, Giáo viên mầm non, Q6, TPHCM
718. Bùi Trọng Thắng, Chuyên viên IT, Q. Tân Bình, Sài Gòn
719. Nguyễn Ngọc Kính, Làm việc tự do, Hoa Kỳ
720. Ngô Tiến Danh, Cán bộ hưu trí, Tân Thành, Bà Rịa – Vũng Tàu
721. Lê Thanh Hiệp, Nhà báo, sinh sống tại Pháp
722. Trần Duy Anh Khôi, Q3, TPHCM

Đợt 7

723. Tô Thị Ánh Tình, Nghề tự do, Đà Nẵng
724. Andy Nguyen, Hưu trí, Vancouver, Canada
725. Phí Mạnh Hồng, PGS, TS Kinh tế, Hà Nội
726. Tonthat Hùng, Kỹ sư, California, Hoa Kỳ
727. Phạm Doanh, Kỹ sư phần mềm (về hưu), Texas, USA
728. Trần Quang Ngọc, Kỹ sư về hưu, Stuttgart, CHLB Đức
729. Trần Duy Bình, Bán hàng, Thành phố Đà Nẵng
730. Dương Văn Minh, Kỹ sư hưu trí, Hà Nội

731. Raymont Lee Tran, Nhà báo, Abington Massachussets
732. Lưu Văn Quang, Lao động, Sài Gòn
733. Trần Trí Dũng, Kỹ sư, Hà Nội
734. Huỳnh Tấn Mẫm, Bác sĩ, nguyên Chủ tịch Tổng Hội Sinh Viện Sài Gòn trước 1975,
nguyên Tổng biên tập báo Thanh Niên, hiện là Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc TPHCM

735. Nguyễn Thanh Hạnh, Cán bộ về hưu, hiện sinh sống ở Hà Nội
736. Nguyễn Thế Thanh, Kỹ sư điện toán, CHLB Đức
737. Nguyễn Đức Nhuận, Nhà giáo, nhà nghiên cứu về hưu, CNRS/Université Paris
738. Nguyễn Hải Sơn, Công nhân, CHLB Đức
739. Nguyễn Hùng, Kỹ sư tin học, Melbourne, Úc châu
740. Nguyễn Hồng Ngọc, Công dân tại Thái Bình
741. Trang Nguyên, Kế toán, Boston, Massachusetts, USA
742. Nguyễn Gi Lăng, Kỹ sư, Hungary
743. Nguyễn Quốc Thắng, California, USA
744. Nguyễn Hoài, Kỹ sư – giáo viên, Việt Nam
745. Nguyễn Mạnh Dương, Chung cư xanh, Hồng Hà, Hạ Long, Quảng Ninh
746. Trần Ngọc Thành, TP Viena, Cộng Hòa Áo,
747. Nguyễn Phú Xuân, Giáo sư hưu trí, Angers, Pháp
748. Trương Quang Khanh, Kỹ sư điện, SG
749. Tuấn Khanh, Nhạc sĩ, blogger tại Saigon
750. Nguyễn Thị Huế, Kỹ sư kinh tế xây dựng, Hà Nội
751. Nguyễn Ngọc Út, Dược sỹ, TP Hồ Chí Minh
752. Cao Thế Phong, Kỹ sư, đang sống tại Hà Nội, Việt Nam
753. Lê Phước Long, Kinh doanh, Quảng Trị, Việt Nam
754. Nguyễn Vũ Bình, Nhà báo, đang sinh sống tại Hà Nội
755. Jessie Dinh, Saskatoon, Canada
756. Lê Thị Hạnh, Bác sĩ bệnh viện nhi đồng 2, TP HCM
757. Phan Quang Cương, Cán bộ hưu trí, TP HCM
758. Phan Quang Trung, Tiểu thương, TP HCM
759. Lê Trung Thông, kỹ sư, Sài Gòn
760. Nghê Lữ, Phóng viên, CLB Truyền thông báo chí Bắc Cali
761. Huỳnh Quốc Thắng, Giáo viên tiếng Anh, Khánh Hòa
762. Nguyễn Đăng Quang, Kỹ sư điện tử, hiện đang sinh sống tại Hà Nội
763. Nguyễn Tam Thanh, Cử nhân, Hà Nội
764. Nguyễn Tiến Tài, Nhà giáo hưu trí tại Hà Nội
765. Nguyễn Hồng Tiến, Kỹ Sư, TP Hồ Chí Minh
766. Liên Huỳnh, Nội trợ, Texas USA
767. Trịnh Lê Hữu Đức, Kỹ sư về hưu, Montréal, QC, Canada
768. Trần Kim Liên, Nhân viên văn phòng, TP HCM
769. Nguyễn Hạnh Toàn, Kinh doanh tự do, Bà Rịa Vũng Tàu
770. Phạm Quang Tuấn, Quản lý dự án – Lập trình viên, Gò Dầu – Tân Phú – TP HCM
771. Bùi Thị Minh Trâm, Nội trợ, Gò Vấp, Sài Gòn
772. Gấu Le petit, Công dân Viet Nam
773. Thích Vĩnh Phước, Tăng đoàn GHPGVNTN, trú trì chùa Phước Bửu, ấp Thạnh Sơn 1A, Phước Thuận, Xuyên Mộc, BRVT
774. Tri Ngọc Nguyễn, Business Owner, Garden Grove, California – USA
775. Lê Văn Cát, Hưu Trí, CHLB Đức
776. Nguyễn Kim Bình, TS Y Khoa, Úc Châu
777. Phạm Hải Hồ, TS, dịch giả, cư trú tại CHLB Đức
778. Tống Văn Công, Nhà báo, đang ở Hoa Kỳ
779. Mai Hiền, Nhà báo, đang ở Hoa Kỳ
780. Huỳnh Quang, Computer programmer, Houston, Texas, Hoa Kỳ
781. Lê Quang Trung, Nhân viên an ninh, Thám tử tư, Melbourne, Úc châu
782. Lê Anh Dũng, Lao động tự do, Hải Phòng
783. Mai Văn Tuất (Văn Ngọc Trà), đang sống tại California, Hoa Kỳ.
784. Vũ Hạ Bạch Nga, Chuyên viên kiểm toán, sinh sống tại Q1, TPHCM
785. Trần Văn Bậu, Lái xe buýt, Q6, TPHCM
786. Lê Danh, Kỹ sư CNTT, sinh sống tại Úc
787. Nguyễn Công Ánh, CCB, Biên Hòa, Đồng Nai
788. Đặng Quan Tôn, Tài xế, Bình Chánh, TPHCM
789. Lô Bích Huệ, Kế toán, sinh sống tại Nhật
790. Lô Bích Nhi, nội trợ, sinh sống tại Nhật
791. Trần Minh Nghĩa, Kỹ sư hóa học, sinh sống tại Lusiana, Mỹ
792. Võ Thị Lán, Công nhân may, KCN Tân Phú Trung, Củ Chi, TPHCM
793. Nguyễn Văn Chiên, Công nhân may, KCN Tân Phú Trung, Củ Chi, TPHCM
794. Tạ Thị Nuôi, Công nhân may, KCN Tân Phú Trung, Củ Chi, TPHCM
795. Võ Quốc Đại Nhân, Công nhân may, KCN Tân Phú Trung, Củ Chi, TPHCM
796. Phan Khắc Cường, Nhà báo, sinh sống Sài Gòn
797. Lê Ngọc Nhựt, Buôn bán trái cây, Q1, TPHCM
798. Phan Chí Sĩ, Kinh doanh nhà hàng, Bình Dương
799. Nguyễn Thị Bạch Dương, Chuyên viên tài chính, Tân Bình, TPHCM
800. Nghiêm Ngọc Loan, Chuyên viên tài chính, Tân Bình, TPHCM
801. Trần Thị Dịu Linh, Chuyên viên tài chính, Tân Bình, TPHCM